Giải đáp tất tần tật 5 vấn đề gây hoang mang cho người học tiếng Anh
Giải đáp tất tần tật 5 vấn đề gây hoang mang cho người học tiếng Anh
Khi học tiếng Anh, đôi khi bạn sẽ gặp phải những kiến thức dễ nhầm lẫn, gây hoang mang. Ví dụ như cách sử dụng Either và Neither, hay phân biệt Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Vậy hôm nay hãy để mình cùng các bạn giải đáp các vấn đề này nhé
- Cách sử dụng Either Vs Neither
Either và Neither, 2 từ chỉ khác nhau 1 chữ cái duy nhất nhưng lại có ý nghĩa và cách dùng hoàn toàn trái ngược nhau. Cùng xem 2 từ này khác nhau thế nào nhé!
Either mang ý nghĩa ‘Hoặc cái này hay cái kia’ (Có tính lựa chọn)
|
Neither mang ý nghĩa ‘Không phải cái này cũng không phải cái kia’
|
(Hoặc là bạn hoặc là tôi phải đi đón cô ấy)
(Một trong số họ có thể ở lại)
(Cậu lấy cuốn nào theo cũng được)
|
(Bạn và tôi đều không phải đi đón cô ấy)
(Không ai trong số họ được ở lại)
(Cậu không lấy cuốn nào theo được)
|
- A vs An vs The
A, an, the đều là các mạo từ nhưng có cách sử dụng khác nhau.
A và An Mạo từ đứng trước danh từ số ít, đếm được. |
The Mạo từ đứng trước danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí, hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc là những khái niệm phổ thông ai cũng biết. |
|
A Đứng trước các danh từ bắt đầu bằng 1 phụ âm. |
An Đứng trước các danh từ bắt đầu bằng 1 nguyên âm. |
|
A cat, a year, a house,… |
An umbrella, an egg, an opportunity,… |
The beautiful girl, the University of London,… |
- Hiện tại hoàn thành Vs Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Làm sao biết được khi nào sử dụng hiện tại hoàn thành, khi nào sử dụng hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhỉ? Đây cũng là một câu hỏi thường gặp đấy. Mấu chốt để giải đáp câu hỏi này nằm ở điều bạn muốn nhấn mạnh trong câu nói của mình mà thôi.
Hiện tại hoàn thành S + have/has + V(p2) + O |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has + been + V-ing + O |
Hành động xảy ra trong quá khứ, kết quả kéo dài tới hiện tại.
|
Hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới hiện tại.
|
I’ve spilled some tea on my clothes. |
I’ve been waiting for hours. |
- A few – Few Vs A little – Little
A few và Few + Danh từ đếm được số nhiều |
A little và Little + Danh từ không đếm được |
||
A few |
Few |
A little |
Little |
Một vài |
Thể hiện ý nghĩa tiêu cực (Ít, không đủ) |
Một ít |
Thể hiện ý nghĩa tiêu cực (Ít, không đủ) |
I have a few candies left. (Ít nhưng có) |
I have few candies left. (Ít, khồng đủ) |
I have a little milk. (Ít nhưng có) |
I have little milk. (Ít, không đủ) |
- Tính từ đuôi –ed Vs Tính từ đuôi –ing
Tính từ đuôi –ed Nói về cảm xúc của chủ thể |
Tính từ đuôi –ing Nói về tính chất của người, vật |
Interested I’m not interested. (Tôi không có hứng thú) |
Interesting I’m not interesting. (Tôi không thú vị) |